Kiến thức |
1. Kiến thức chung – PLO 1 (Vận dụng – Cấp độ 3)
Sinh viên vận dụng kiến thức về chính trị, pháp luật, phát triển bền vững, đa văn hóa, toàn cầu hóa, nghệ thuật và nhân văn trong lĩnh vực Kinh tế học. |
PI 1.1: Thể hiện quan điểm cá nhân sắc nét về các vấn đề chính trị liên quan.
PI 1.2: Ứng dụng kiến thức pháp luật và quy định một cách hiệu quả trong lĩnh vực Kinh tế học.
PI 1.3: Vận dụng hiểu biết về phát triển bền vững, đa văn hóa và toàn cầu hóa vào các vấn đề kinh tế.
PI 1.4: Ứng dụng kiến thức nghệ thuật và nhân văn để làm sâu sắc thêm góc nhìn kinh tế. |
Kiến thức |
2. Kiến thức nền tảng chuyên môn – PLO 2 (Vận dụng – Cấp độ 3)
Sinh viên sử dụng các nguyên lý kinh tế cơ bản, phương pháp định lượng và phân tích để nghiên cứu, mô hình hóa và dự báo các hiện tượng kinh tế. |
PI 2.1: Phân tích hành vi cá nhân, thị trường và kinh tế vĩ mô bằng các khái niệm kinh tế cơ bản.
PI 2.2: Vận dụng các phương pháp thống kê và định lượng để phân tích dữ liệu kinh tế – xã hội.
PI 2.3: Ứng dụng mô hình vi mô để phân tích hành vi thị trường và đánh giá tác động của chính sách kinh tế.
PI 2.4: Áp dụng kiến thức kinh tế lượng để mô hình hóa và dự báo xu hướng kinh tế. |
Kiến thức |
3. Kiến thức chuyên sâu – PLO 3 (Sáng tạo – Cấp độ 6)
Giải quyết những thách thức phức tạp trong doanh nghiệp, thị trường, đổi mới công nghệ và môi trường chính sách thông qua việc áp dụng các lý thuyết kinh tế, khung thể chế và phương pháp ra quyết định chiến lược. |
PI 3.1: Áp dụng lý thuyết trò chơi, phân tích hành vi và phân tích chiến lược để đưa ra các quyết định kinh tế và kinh doanh phù hợp.
PI 3.2: Phân tích vai trò của các thể chế, chính sách và quy định trong việc định hình hành vi kinh tế và kết quả thị trường.
PI 3.3: Đánh giá tác động của các cuộc khủng hoảng kinh tế, hệ thống tài chính và cấu trúc thị trường đối với doanh nghiệp và xã hội.
PI 3.4: Vận dụng các nguyên lý kinh tế để đánh giá vai trò của thị trường bất động sản và các công cụ tài chính trong phát triển kinh tế.
PI 3.5: Đề xuất các chiến lược nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, ổn định và công bằng cho doanh nghiệp và nhà hoạch định chính sách. (E.X.C.E.L.)
PI 3.6: Giải quyết các thách thức có tính chất phức tạp trong doanh nghiệp.
PI 3.7: Giải quyết các thách thức phức tạp liên quan đến đổi mới công nghệ trong phát triển bền vững. |
Kiến thức |
4. Kiến thức chuyên môn – PLO 4 (Sáng tạo – Cấp độ 6)
Dự báo các thay đổi trong đổi mới công nghệ để ứng phó với thách thức, đồng thời đánh giá tác động của chúng đến tổ chức, xã hội và nền kinh tế. |
PI 4.1: Vận dụng kiến thức về học máy, Big Data và trí tuệ nhân tạo để phân tích và giải thích dữ liệu kinh tế, hỗ trợ việc ra quyết định chính xác.
PI 4.2: Đánh giá tác động của các đổi mới công nghệ đối với sự phát triển kinh tế, chuyển dịch ngành công nghiệp và năng lực cạnh tranh toàn cầu.
PI 4.3: Phân tích vai trò của hệ thống đổi mới trong thúc đẩy sự tiến bộ khoa học, công nghệ và tăng trưởng kinh tế. |
Kỹ năng |
5. Kỹ năng chuyên môn – PLO 5 (Vận dụng – Cấp độ 4)
Vận dụng các phương pháp định lượng và công cụ phân tích để đưa ra quyết định hiệu quả, giải quyết các vấn đề phức tạp và đóng góp vào phát triển kinh tế bền vững. |
PI 5.1: Vận dụng các kỹ thuật thống kê, phương pháp định lượng và công cụ kinh tế lượng để mô hình hóa, phân tích và dự báo các xu hướng cũng như hành vi kinh tế.
PI 5.2: Áp dụng tư duy chiến lược, hiểu biết về hành vi và các công cụ tiên tiến để giải quyết các vấn đề kinh tế và kinh doanh phức tạp. |
Kỹ năng |
6. Kỹ năng chung – PLO 6 (Nghiên cứu) (Liên kết – Cấp độ 4)
Thực hiện nghiên cứu nhằm giải quyết vấn đề và khám phá tri thức trong lĩnh vực Kinh tế học. |
PI 6.1: Xác định mục tiêu khảo sát, thực nghiệm hoặc nghiên cứu nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội hoặc đóng góp vào sự phát triển của lĩnh vực kinh tế học.
PI 6.2: Thiết kế khảo sát, thực nghiệm hoặc nghiên cứu với các phương pháp phù hợp với mục tiêu đã đề ra.
PI 6.3: Triển khai hiệu quả các phương pháp khảo sát, thực nghiệm hoặc nghiên cứu theo đúng quy trình chuyên môn.
PI 6.4: Thu thập dữ liệu và thông tin một cách đầy đủ và chính xác, đảm bảo đáp ứng yêu cầu của nghiên cứu.
PI 6.5: Phân tích và kiểm định kết quả nghiên cứu trên cơ sở khoa học nhằm đảm bảo độ tin cậy và giá trị học thuật.
PI 6.6: Rút ra kết luận xác đáng và đề xuất các giải pháp sáng tạo nhằm ứng dụng hiệu quả kết quả nghiên cứu vào thực tiễn. |
Kỹ năng |
7. Kỹ năng chung – PLO 7 (Tư duy phản biện và sáng tạo) (Liên kết, Cấp độ 4)
Thể hiện năng lực tư duy phản biện, tư duy sáng tạo và kỹ năng giải quyết vấn đề. |
PI 7.1: Phát triển lập luận chặt chẽ nhằm xây dựng và kiểm nghiệm các giải pháp dựa trên bằng chứng để giải quyết các vấn đề phức tạp trong lĩnh vực Kinh tế học.
PI 7.2: Đề xuất các giải pháp sáng tạo, thực tiễn để ứng phó với những thách thức trong đời sống kinh tế – xã hội. (E.X.C.E.L.)
PI 7.3: Phân tích và giải quyết một cách hệ thống các vấn đề kinh tế thực tiễn ở cấp độ địa phương, quốc gia và toàn cầu. |
Kỹ năng |
8. Kỹ năng chung – PLO 8 (Làm việc nhóm và Lãnh đạo – Cấp độ 4)
Khả năng phối hợp hiệu quả và dẫn dắt các nhóm đa ngành, đa văn hóa. |
PI 8.1: Thể hiện năng lực tự chủ, khả năng phán đoán sáng suốt và sự linh hoạt trong làm việc với các nhóm đa ngành, đa văn hóa. (E.X.C.E.L.)
PI 8.2: Vững vàng dẫn dắt và tiên phong đổi mới trong môi trường doanh nghiệp và tổ chức. (E.X.C.E.L.) |
Kỹ năng |
9. Kỹ năng chung – PLO 9 (Kỹ năng giao tiếp và hội nhập toàn cầu – Cấp độ 4)
Giao tiếp hiệu quả với đa dạng đối tượng trong bối cảnh đa văn hóa. |
PI 9.1: Trình bày thông tin rõ ràng, thuyết phục thông qua ngôn ngữ nói và viết, kết hợp linh hoạt các phương tiện truyền thông đa phương tiện.
PI 9.2: Thể hiện khả năng thích nghi và hội nhập trong các môi trường đa văn hóa và toàn cầu hóa, đồng thời tôn trọng sự đa dạng và tuân thủ các chuẩn mực chung. (E.X.C.E.L.) |
Thái độ |
10. Thái độ – PLO 10 (Đạo đức và Trách nhiệm) (Định hướng giá trị – Cấp độ 3)
Thể hiện đạo đức nghề nghiệp và tinh thần trách nhiệm xã hội trong vai trò của một người làm chuyên môn và một công dân. |
PI 10.1: Chủ động đối mặt với các thách thức trong nghiên cứu, hành nghề và đời sống công dân — cả ở cấp độ địa phương lẫn toàn cầu — với tinh thần chính trực và tư duy học thuật sâu sắc.
PI 10.2: Thể hiện sự tuân thủ nghiêm túc các chuẩn mực đạo đức trong công việc chuyên môn, nghiên cứu và đóng góp cộng đồng; đồng thời thể hiện sự tôn trọng đối với sự đa dạng và cam kết vì trách nhiệm xã hội. |
Thái độ |
11. Thái độ – PLO 11 (Học tập suốt đời, Tinh thần khởi nghiệp) (Định hướng giá trị – Cấp độ 3)
Thể hiện tư duy khởi nghiệp và thái độ học tập suốt đời để thích ứng với môi trường nghề nghiệp không ngừng thay đổi. |
PI 11.1: Thường xuyên phản tư trong quá trình làm việc nhằm nhận diện thế mạnh, điểm cần cải thiện và định hướng mục tiêu phát triển nghề nghiệp một cách rõ ràng.
PI 11.2: Chủ động tìm kiếm và nắm bắt cơ hội đổi mới trong hoạt động chuyên môn bằng cách vận dụng hiệu quả tư duy khởi nghiệp. (E.X.C.E.L.) |